Đô áo

Áo tay liền. Cách cắt. Cách may
Hạ vai = 1/10 Nv – 1 cm.
Giảm cửa tay = 1 cm.
Vẽ cong đoạn từ cửa tay đến lai áo.
Vòng cổ vẽ theo kiểu cổ vuông và đánh cong ở góc cổ.
Áo đầm ráp đô, cổ vuông, tay loe
Vẽ từ dạng áo đầm liền thân căn bản, điều chỉnh lại 1 số chi tiết:
Đô áo
AB: chiều cao đô trước = 5 cm.
GH: rộng vai = 3 cm.
Đô áo nằm cách thân dưới 1 cm phía bên nách.
Hạ cổ thân sau FF1 = 3 cm.
Thân dưới
Phần thân dưới có cộng thêm cho phần rút dún.
Tay áo (kiểu tay loe rộng)
Vẽ từ tay áo căn bản
AB là đường vải gấp đôi theo canh vải xéo.
Áo đầm liền thân có ben eo
Cách đo
Hạ eo: đo từ chân cổ trên vai đến ngang eo.
Các số đo khác tương tự như cách đo áo căn bản.
Cách vẽ và cắt
Vẽ từ dạng áo ngắn căn bản, vẽ thêm các chi tiết
Miếng đáp ngực cao 5 cm.
Dây vai rộng 3 cm, chiều dài ở thân sau dài hơn thân trước 8 cm.
Ben eo rộng 2 cm, mỗi bên 1 cm.
Áo đầm ráp eo, vạt chéo
Cách vẽ
Vẽ từ dạng áo đầm ráp eo căn bản
Cách cắt
Phần váy thân trước cắt 2 miếng đối nhau
Cách may phần váy
May ráp sườn váy trước và váy sau thành 1 mảnh liền nhau.
May bèo dún và ráp vào lai váy.
Rút dún phần lưng váy cho đường ABC vừa với thân áo (đã may ráp sườn áo và may ben), xếp vạt váy ở thân trước cho hai bên nằm chồng lên nhau vừa khít với phần thân áo phía trước.
May ráp váy vào thân áo.
Áo đầm ráp ngang eo, tay phồng, bâu xếp ply
Cách vẽ và cắt
Cách vẽ
Vẽ thân áo và váy từ dạng áp ráp eo căn bản.
Chiều dài thân áo giảm 6 cm đáp lưng.
Thân sau vẽ đinh nút.
Ngang eo thân áo = ¼ ve + 2 cm ben áo.
Phần váy vẽ 2 lớp, lớp trong dún ít hơn lớp ngoài.
Bâu áo xếp ply hết vòng cổ.
Tay phồng tròn.
Đáp lưng cao 6 cm.
Cách cắt
Thân trước cắt 3 miếng. miếng giữa cắt vải ngang.
Thân sau cắt chừa phần đinh nút 4 cm.
Phần váy cắt theo canh vải xuôi, lớp trong dùng vải cứng hơn để váy có độ phồng cao.
Cách may
Kết bèo dún ở đường may nối trên thân trước.
Xếp ply bâu áo để chiều dài bâu rút lại bằng vòng cổ trên thân áo. May ráp bâu vào thân áo tương tự cách ráp bâu lá sen.
Thân sau có thể kết nút hoặc may dây kéo. Độ dài dây kéo qua khỏi đáp lưng.